Loãng xương là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và biện pháp ngăn ngừa

Loãng xương là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và biện pháp ngăn ngừa

 

Bài viết được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Văn Mạnh: Chuyên gia tư vấn sức khỏe Nutricare và tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKII Bùi Hồng Thanh.

Loãng xương là tình trạng cấu trúc xương không còn nguyên vẹn, khiến xương bị giòn dễ gãy và tổn thương, ảnh hưởng tới sức khoẻ và gây nên nhiều phiền toái cho cuộc sống hàng ngày. Hiểu rõ nguyên nhân, dấu hiệu và các biện pháp ngăn ngừa sẽ giúp bạn giảm tình trạng loãng xương và sống vui vẻ, khỏe mạnh hơn.

1. Bệnh loãng xương là gì?

Loãng xương (giòn xương hoặc xốp xương) là tình trạng xương bị suy yếu, không được chắc khỏe như bình thường. Đó là do mật độ chất trong xương bị thưa, mỏng dần và xương sẽ dễ bị tổn thương, bị giòn khi xảy ra những va chạm nhẹ.

Gãy xương do loãng xương có thể xảy ra ở bất cứ vị trí xương nào. Nhưng hay gặp nhất là ở xương đùi, xương cổ tay và xương cột sống. Trong đó, xương cổ tay thì khả năng lành lại là có thể, còn xương đùi và xương cột sống khi đã bị gãy sẽ rất khó để lành.

Loãng xương gây ra nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng để phát hiện loãng xương thì khá khó bởi những biểu hiện không rõ rệt. Loãng xương phát triển thầm lặng, những biểu hiện ban đầu có thể chỉ là mỏi người, đau nhức không rõ nguyên nhân. Sau dần là giảm chiều cao, giảm cân, lưng còng. Nhưng những biểu hiện này chỉ phát hiện sau một quãng thời gian dài.

Loãng xương
Loãng xương là do cấu trúc bên trong xương thưa và mỏng dần

Đặc biệt, tình trạng loãng xương sẽ nặng hơn khi người bệnh càng nhiều tuổi. Do lúc này mật độ xương bị giảm dần và xương không còn cứng chắc như tuổi trưởng thành. Hiện nay có khoảng ⅓ phụ nữ và ⅛ nam giới trên 50 tuổi có nguy cơ loãng xương.

Tại Việt Nam, ước tính có gần 3 triệu người mắc bệnh loãng xương, con số này chiếm 3,3% dân số. Trong đó, 170.000 người bị gãy xương và nguyên nhân chính là do loãng xương. Những biến chứng của loãng xương khiến số người tử vong chiếm 20% và mang thương tật vĩnh viễn là 50%.

 2. Nguyên nhân gây nên bệnh loãng xương

Xương là cơ quan liên tục loại bỏ tế bào xương cũ và thay thế bằng tế bào xương mới. Quá trình này diễn ra do các tế bào chuyên biệt (nguyên bào xương) sẽ hấp thụ những tế bào xương bị bào mòn và loại bỏ chúng ra khỏi xương. Đồng thời, nguyên bào xương sẽ lấy canxi từ máu và hình thành tế bào xương mới.

Khi còn trẻ, cơ thế sẽ tạo ra xương mới nhanh hơn, đặc biệt là trẻ nhỏ quá trình tái tạo xương sẽ nhanh hơn quá trình hủy xương. Và hầu hết mọi người sẽ đạt được mức độ xương cao nhất ở độ tuổi 30. Còn khi chạm ngưỡng 40 tuổi quá trình thay thế xương sẽ chậm dần, khối lượng xương mất đi nhiều hơn khối lượng được tái tạo và nguy cơ bị loãng xương cao.

Các nguyên nhân chính của bệnh loãng xương gồm

  • Quá trình lão hóa: Đây là nguyên nhân chính gây bệnh loãng xương. Lão hóa dẫn đến sự sụt giảm estrogen ở phụ nữ mãn kinh và suy giảm testosterone (hormone nam) ở nam giới. Bởi sự thiếu hụt này gây giảm hoạt động của tế bào xương, giảm đi protein (chất cơ bản của xương), giảm tích tụ calcium và phosphate trong xương. Từ đó, dẫn tới loãng xương.
  • Không đủ canxi: Bởi xương cần các khoáng chất canxi và phosphate để tạo thành. Do đó, khi cơ thể không nhận đủ canxi thì việc phát triển các mô xương và hệ thống xương khớp bị ảnh hưởng.
  • Chế độ dinh dưỡng thiết chất: Khi thiếu hụt các chất như: vitamin D, omega 3, canxi, phốt pho, magiê,…sẽ làm cơ thể bị suy nhược, quá trình tái tạo xương bị hạn chế và gây nên loãng xương.
  • Tác dụng phụ của thuốc Corticosteroid, Heparin: Các nhóm thuốc này gây phá vỡ sự cân bằng của quá trình tạo xương và hủy xương. Từ đó, làm cho lượng xương được hình thành ít hơn lượng xương mất đi.
  • Sử dụng nhiều chất kích thích: Khi bạn sử dụng nhiều bia rượu, cà phê, thuốc lá,…sẽ làm cản trở sự hấp thu canxi – một chất quan trọng để tái tạo xương. Đồng thời, các chất kích thích còn làm giảm hormone estrogen nên quá trình tái tạo xương sẽ bị chậm dần và gây nên tình trạng mất xương.
  • Ít vận động: Khi lười vận động, lười tập luyện thể thao, cơ thể sẽ trở nên ì ạch, kém dẻo dai. Và dần dần làm giảm các chức năng của xương và gây nên loãng xương.
  • Mang vác nặng, lao động vất vả: Những người làm công việc nặng nhọc, vất vả thường xuyên khiến cho cơ thể bị lao lực. Khi đó, quá trình tái tạo xương sẽ bị ảnh hưởng và có thể dẫn đến loãng xương.
Mang vác nặng
Mang vác nặng, lao động nhiều có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng loãng xương

3. Triệu chứng của bệnh loãng xương

Với bệnh loãng xương, nắm rõ triệu chứng của bệnh sẽ giúp đưa ra những biện pháp khắc phục kịp thời. Các biểu hiện thường thấy là:

  • Giảm mật độ xương: Triệu chứng giảm mật độ xương chỉ được phát hiện khi đi khám và đo mật độ xương. Biểu hiện của tình trạng này là đau lưng, chiều cao giảm, lưng còng.
  • Đau nhức đầu xương: Đây là cảm giác khá khó chịu, người bị loãng xương sẽ xuất hiện những cơn đau nhức ở các đầu xương và mỏi dọc các xương dài. Cảm giác ban đầu có thể là tê tê, sau đó là đau nhức như bị kim đâm.
  • Vùng xương chịu gánh nặng cơ thể bị đau nhức: Các vùng xương chịu gánh nặng cơ thể như: xương hông, xương chậu, bàn chân, đầu gối sẽ gặp phải những cơn đau âm ỉ, kéo dài. Mỗi khi hoạt động cơn đau tăng lên và chỉ thuyên giảm khi nằm nghỉ ngơi.
  • Đau ở cột sống, thắt lưng, hai bên liên sườn: Đó là những vùng bị đau nhức khi người bệnh vận động mạnh hoặc đột ngột thay đổi tư thế. Do đó, người bị loãng xương thường khó thực hiện được các thao tác như: cúi gập người, xoay người,…
  • Giãn tĩnh mạch, thoái hoá khớp, cao huyết áp, khó khăn khi gập người: Đây là tất cả những triệu chứng kèm theo khi bị loãng xương. Bởi khi bị loãng xương sẽ ảnh hưởng tới các khớp, các dây thần kinh gây thoái hóa khớp, cao huyết áp,…
  • Đau ngực, khó thở: Triệu chứng này ít người nghĩ rằng mình bị loãng xương mà do một bệnh lý khác. Tuy nhiên, khi bị loãng xương sẽ gây nên những bất thường ở xương sườn và làm cho người bệnh có biểu hiện đau ngực, khó thở.
  • Gãy xương sau chấn thương nhẹ: Loãng xương là mật độ xương thấp, do đó xương bị xốp, giòn. Từ đó, chỉ một chấn thương hay va chạm nhẹ cũng có thể gây gãy xương và thời gian liền xương là khá lâu.
Gãy xương
Loãng xương khiến cho người bệnh dễ bị gãy xương sau những chấn thương dù nhẹ

Có thể bạn quan tâm:

4. Đối tượng dễ mắc bệnh loãng xương

Loãng xương có thể xảy ra ở nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, những đối tượng sau có nguy cơ mắc bệnh loãng xương cao hơn. Cụ thể:

  • Giới tính: Phụ nữ sẽ có nguy cơ mắc loãng xương nhiều hơn nam giới. Theo Hiệp hội loãng xương quốc tế thì có khoảng 200 triệu phụ nữ bị loãng xương trên toàn thế giới. Một trong những lý do chính là cấu trúc xương của phụ nữ nhỏ, nhẹ hơn đàn ông. Đồng thời, thiên chức làm mẹ cũng khiến tình trạng loãng xương ở nữ giới tăng cao, bởi suốt quãng thời gian thai kỳ một phần lớn canxi được sử dụng để cung cấp cho thai nhi.
  • Mãn kinh trước 45 tuổi: Khi mãn kinh sớm, lượng estrogen bị thiếu hụt. Do đó, giảm hoạt động của tế bào xương, giảm tích tụ canxi và dẫn tới phụ nữ mãn kinh trước tuổi 45 sẽ có nguy cơ loãng xương cao.
  • Sắc tộc: Những người châu Á sẽ có nguy cơ bị loãng xương cao hơn các vùng khác. Bởi người châu Á có vóc dáng nhỏ nhắn, xương nhỏ nên khối lượng xương thấp hơn so với tiêu chuẩn trung bình trên thế giới. Đồng thời, người châu Á thường có thói quen ít sử dụng các chế phẩm từ sữa như sữa chua, phô mai,…nên thường bị thiếu hụt canxi.
  • Tuổi tác: Người càng nhiều tuổi thì nguy cơ mắc loãng xương càng cao. Đặc biệt, là những người trên 50 tuổi. Bởi mật độ xương đạt tối đa khi bạn 30 tuổi, khi đạt tới đỉnh điểm thì quá trình tái tạo xương sẽ chậm lại. Và tới một độ tuổi nhất định tốc độ tạo xương thấp hơn tốc độ hủy xương thì sẽ gây nên loãng xương.
  • Kích thước cơ thể: Với những người có thể trạng bé, kích thước cơ thể nhỏ thì khối lượng xương sẽ thấp. Khi đó, việc thiếu hụt một lượng xương nhất định sẽ làm cho tình trạng loãng xương ở người có kích thước cơ thể nhỏ trở nên trầm trọng hơn so với những người thể trạng cao lớn.
  • Tiền sử bệnh: Hiện nay, các nhà nghiên cứu đang tìm hiểu về yếu tố di truyền của bệnh loãng xương. Tuy chưa tìm ra loại gen gây chứng loãng xương di truyền. Nhưng những rối loạn di truyền và tiền sử bệnh sẽ có thể gia tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương.
  • Có các bệnh đi kèm: Cơ thể con người là một bộ máy hoạt động thống nhất, các bộ phận bổ trợ lẫn nhau. Do đó, khi có các bệnh đi kèm sẽ gây nên những rối loạn nhất định, cơ thể hấp thu chất dinh dưỡng kém và có thể dẫn tới loãng xương.
Đo huyết áp
Các căn bệnh như cao huyết áp, bệnh giãn tĩnh mạch, thoái hoá khớp… thường đi kèm bệnh loãng xương

5. Chẩn đoán bệnh loãng xương

Để chẩn đoán loãng xương, người bệnh cần thực hiện một hoặc một số các xét nghiệm sau:

Nghiệm pháp đánh giá mật độ xương:

Là phương pháp chụp X quang để đo mật độ xương tại vùng cột sống thắt lưng. phần xương đùi và xương cổ tay. Đây là phương pháp phổ biến nhất, không gây đau cho người bệnh và thời gian chụp rất nhanh, chỉ một vài phút.

Những người cần đo mật độ xương là những người trên 50 tuổi và có một số những biểu hiện như:

  • Giảm chiều cao ≥ 3cm so với độ tuổi đạt chiều cao tối đa (tuổi từ 20-30).
  • Giảm cân nhanh, cân nặng hiện tại dưới 40kg.
  • Những người thiếu hụt estrogen ở nữ (sau khi mãn kinh, cắt buồng trứng) hoặc thiếu androgen ở nam trên 50 tuổi.
  • Người có tiền sử gãy xương, bản thân hoặc bố mẹ từng bị gãy xương.
  • Hiện đang sử dụng corticoid liều bất kỳ liên tục trong thời gian trên 3 tháng.
  • Thường xuyên sử dụng chất kích thích: Nếu sử dụng rượu với lượng ≥ 8g cồn tinh hoặc 375ml bia, 60ml hoặc 30ml rượu mạnh/ ngày hay thường xuyên hút thuốc lá với ≥ 20 điếu/ ngày.

Thời gian đo lại loãng xương là khi người bệnh nghi ngờ mức độ loãng xương tăng lên. Bởi theo các chuyên gia người bệnh chỉ đo loãng xương khi thật sự cần thiết, người bệnh không nên quá lạm dụng.

Đánh giá mật độ xương
Nghiệm pháp đánh giá mật độ xương

Xét nghiệm máu và nước tiểu:

Đây là phương pháp lấy một lượng nhỏ nước tiểu và máu để kiểm tra lượng nội tiết tố và tìm các nguy cơ có thể gây nên bệnh loãng xương. Đó có thể là sự thiếu hụt của các loại vitamin hoặc khoáng chất trong cơ thể. Từ đó, đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp và hiệu quả.

Xét nghiệm máu và nước tiểu
Xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra nội tiết tố và tìm ra nguy cơ gây loãng xương

3+ Cách bổ sung canxi cho người loãng xương HIỆU QUẢ

6.  Biện pháp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương

Sau đây là những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa và hỗ trợ điều trị loãng xương

Bổ sung đủ canxi:

Canxi là chất quan trọng để hình thành các tế bào xương và làm xương chắc khỏe. Do đó, cần bổ sung canxi qua sữa, viên uống canxi hay thực phẩm giàu canxi như: cá hồi, rau lá xanh, trứng,… Lượng canxi phù hợp là 1.000mg cho người trưởng thành từ 18-50 tuổi, còn với phụ nữ trên 50 và đàn ông trên 70 tuổi là 1.200mg canxi mỗi ngày.

Bổ sung vitamin D:

Đây là loại vitamin cần thiết để cơ thể hấp thu tốt lượng canxi, giúp xương luôn chắc khỏe. Vitamin D có thể bổ sung nhiều nhất bằng cách tắm nắng vào các buổi sáng sớm hay thông qua các thực phẩm giàu vitamin D như: cam, các loại đậu, cá,…Lượng vitamin D phù hợp mỗi ngày cho hầu hết mọi người là 600-800 IU.

Bổ sung thực phẩm giàu vitamin D
Bổ sung vitamin D giúp cơ thể hấp thu tối đa canxi, phòng chống loãng xương

Thường xuyên đo xương:

Việc đo xương khi thấy có những biểu hiện loãng xương giúp người bệnh kiểm soát bệnh tốt. Từ đó, đưa ra phương hướng, giải pháp điều trị kịp thời.

Theo dõi các triệu chứng:

Bởi bệnh loãng xương không có các triệu chứng rõ ràng và bệnh phát triển “âm thầm”. Do đó, cần theo dõi sát những biểu hiện nghi ngờ và đi thăm khám kịp thời để chẩn đoán chính xác bệnh.

Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ:

Với chuyên khoa và chuyên môn cao, các bác sĩ sẽ tư vấn và đưa cho người bệnh những lời khuyên đúng đắn. Cần tuân thủ theo đúng những hướng dẫn của bác sĩ về chỉ định uống thuốc, chế độ ăn uống, tập luyện để hạn chế loãng xương tiến triển.

Tập thể dục:

Các bài tập thể dục phù hợp giúp cơ thể dẻo dai, khỏe mạnh và làm chậm quá trình loãng xương. Những bài tập lý tưởng dành cho người loãng xương là đi bộ, chạy bộ, leo cầu thang, trượt ván,…giúp tăng cường sức khỏe xương trên cánh tay và xương sống.

Tập thể dục thường xuyên
Tập thể dục thường xuyên giúp cơ thể dẻo dai, tái tạo xương chắc khỏe và làm chậm quá trình loãng xương

Tránh bị ngã:

Người bệnh nên tránh bị té ngã bởi có thể làm gãy xương và quá trình lành vết thương sẽ rất lâu. Do đó, nên sử dụng các giày đế bệt khi di chuyển, đi tới các khu vực dễ trơn trượt như nhà tắm, sân ướt,… cần sử dụng giày có đế chống trượt, hạn chế mang vác nặng hay di chuyển tới các khu vực cao,…

Tránh xa thuốc lá, rượu bia:

Bởi những chất kích thích làm giảm khả năng tái tạo xương, khiến mật độ xương giảm và gây nên loãng xương.

Liệu pháp thay thế hormone:

Là phương pháp bổ sung estrogen vào cơ thể để giúp phụ nữ thời kỳ mãn kinh giảm các triệu chứng như: rối loạn giấc ngủ, teo khô sinh dục, loãng xương… Chính nhờ lợi ích giúp xương chắc khỏe, giảm tỷ lệ gãy xương hiệu quả mà liệu pháp thay thế hormone được khuyên dùng cho phụ nữ loãng xương.

Liệu pháp hormone
Liệu pháp hormone được sử dụng cho phụ nữ mãn kinh nhằm giúp xương chắc khỏe

7. Mỗi ngày 2 ly Nutricare Bone giúp ngăn ngừa loãng xương hiệu quả

Bổ sung canxi bằng cách uống 2 ly sữa mỗi ngày là một trong những phương pháp hiệu quả nhằm phòng ngừa loãng xương. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sữa, trong đó, sữa Nutricare Bone – được nghiên cứu bởi thương hiệu quốc gia Nutricare được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.

Đây là loại sữa chuyên biệt giúp phòng chống bệnh xương khớp, hỗ trợ xương khớp dẻo dai và linh hoạt hơn. Sữa Nutricare Bone được Nutricare nghiên cứu và dành riêng cho người bị loãng xương.

Thành phần chính của Nutricare Bone

  • Canxi nano, vitamin K2 và D3 giúp hấp thu canxi hiệu quả, hỗ trợ xương chắc khỏe: 1 ly sữa Nutricare Bone (200ml) mang đến 500 mg canxi. Ngoài ra, canxi trong sữa Nutricare Bone là canxi nano dễ hấp thu hơn so với các loại sữa thông thường. Kết hợp cùng vitamin K2, Vitamin D3 giúp tăng cường hiệu quả hấp thụ canxi.
  • Glucosamin và Collagen type 2 giúp giảm đau khớp, các khớp dẻo dai, linh hoạt.
  • MUFA và PUFA giúp giảm cholesterol, giúp ngăn ngừa xơ vữa động mạch, phòng chống bệnh tim mạch.
  • FOS/Inulin + đạm + 28 vitamin & khoáng chất bổ sung dưỡng chất thiết yếu để cơ thể khỏe mạnh.

Bên cạnh đó, Nutricare Bone với công thức ít béo, giảm ngọt, nên sẽ rất hiệu quả cho người sợ tăng cân mà vẫn đảm bảo hệ xương khỏe mạnh.

Nutricare Bone
Nutricare Bone sản phẩm lý tưởng cho người loãng xương.

Hy vọng bài viết trên đã giúp cung cấp cho các bạn nhiều thông tin hữu ích về bệnh loãng xương và cách khắc phục hiệu quả. Nên áp dụng tổng hợp các giải pháp để đẩy nâng cao hiệu quả chữa trị. Trong đó, đừng quên sử dụng sữa Nutricare Bone để giúp xương khỏe mạnh và hạn chế loãng xương tiến triển.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm Nutricare Bone, hãy liên hệ với hotline 18006011 để được tư vấn và hỗ trợ mua hàng nhanh nhất!

Sữa Nutricare Bone

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán và điều trị y khoa.

← Bài trước Bài sau →
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube Lên đầu trang